Bài viết hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn về lớp Number và cách sử dụng lớp Number trong java. Thường thì chúng ta làm việc với các kiểu dữ liệu nguyên thủy như: int, float, double, ….
Cách khai báo lớp Number trong java
Các bạn xem ví dụ về khai báo lớp Number
public class Test { public static void main(String[] args){ Integer a = 5; // khai báo một đối tượng Interger Float b = 6.5f;// khai báo một đối tượng Float Double c = 6.5;// khai báo một đối tượng Double } }
Các phương thức thuộc lớp Number trong java
STT | Tên phương thức và miêu tả | Ví dụ |
1 | xxxValue() như: intValue() , floatValue() , doubleValue()… Biến đổi giá trị của đối tượng Number này thành kiểu dữ liệu xxx. | Integer a = 5; int x = a.intValue(); |
2 | compareTo() so sánh đối tượng này với tham số. Trả về một kiểu dữ liệu của đối tượng mang giá trị 0 nếu bằng tham số. Trả về giá trị 1 nếu tham số bé hơn giá trị đối tượng, trả về -1 nếu lớn hơn đối tượng. | Integer a = 5; int x = a.compareTo(5);// Trả về 0 |
3 | boolean equals() Kiểm tra đối tượng có bằng với tham số không. | Float a = 6.5f; boolean x = a.equals(6.5f) ;// Trả về true |
4 | toString() Trả về đối tượng String | Integer a = 567; String s = a.toString(); // s=”567″ |
5 | int parseInt( String s ) Trả về giá trị int của chuỗi s | int a = Integer.parseInt(“456”); // a = 456; |
Giới thiệu thêm một số phương thức trong lớp Math
STT | Tên phương thức và miêu tả |
1 | abs() Trả về giá trị tuyệt đối |
2 | rin() Làm tròn số, trả về giá trị integer gần nhất với giá trị tham số. Giá trị trả về ở dạng double. |
3 | min() Trả về giá trị nhỏ nhất giữa hai số |
4 | max() Trả về giá trị lớn nhất giữa hai số |
5 | log() Hàm logarit cơ số e |
6 | sqrt() Trả về căn bậc 2 của tham số |
Bài học của mình đến đây là kết thúc. Cám ơn các bạn đã theo dõi !
Để lại một bình luận