Một trong những lệnh điều khiển thường dùng là vòng lặp. Vòng lặp được sử dụng khi chúng ta muốn lặp lại một khối lệnh nhiều lần. Trong bài học này, lập trình không khó sẽ hướng dẫn các bạn tìm hiểu về vòng lặp for trong Python.
Vòng lặp for trong python là gì?
Đối với vòng lặp for trong Python, giống như bất kỳ ngôn ngữ nào khác, được sử dụng để lặp lại một khối lệnh trong một số lần cố định. Mặc dù các ngôn ngữ khác chứa các lệnh điều kiện và biểu thức gia tăng. Nhưng trong Python, giá trị lặp và giá trị tăng được kiểm soát bằng cách tạo một chuỗi.
Đối với vòng lặp for trong Python được sử dụng cho các lần lặp tuần tự trong một số lần nhất định, nghĩa là theo độ dài của chuỗi. Lặp lại các chuỗi trong Python được gọi là traverse.
Cú pháp
for item in sequence: #code
Hãy xem ví dụ dưới để hiểu thêm về vòng lặp for trong python.
numbers_list = [2, 4, 8, 6, 3, 7] for item in numbers_list: square = item * item print(square) """ output: 4 16 64 36 9 49 """
Trong ví dụ trên, mình thực hiện chương trình in ra bình phương của danh sách các số trong numbers_list. Biến item được lặp từ đầu đến cuối của danh sách và bình phương của chúng được lưu trong một biến là square.
Bây giờ chúng ta đã hiểu làm thế nào để viết vòng lặp trong Python, chúng ta hãy tiếp tục và tiến thêm một bước và tìm hiểu chức năng range
trong vòng lặp for.
Vòng lặp for với từ điển
Câu lệnh for cho chúng ta một cách đơn giản để duyệt qua tất cả các cặp giá trị của từ điển. Như đã nói trong bài từ điển, phương thức item()
sẽ trả về một cặp key:value
của từ điểnđiển. Đoạn mã sau sử dụng câu lệnh for để in ra các cặp giá trị của một từ điển:
dict = {1:'a', 2:'b', 3:'c', 4:'d'} for i in dict.items(): print(i) """ output: (1, 'a') (2, 'b') (3, 'c') (4, 'd') """
Hoặc, bạn cũng có thể dùng for trong python để lấy các cặp key và value riêng:
dict = {1:'a', 2:'b', 3:'c', 4:'d'} for k, v in dict.items(): print(k, v) """ output: 1 a 2 b 3 c 4 d """
Vòng lặp for với string
Mình thấy đây là một trong những ứng dụng rất hay của for trong python. Đối với các chuỗi, chúng ta có thể in ra các kí tự tạo nên chuỗi đó bằng vòng lặp for:
str = "python" for i in str: print(i) """ output: p y t h o n """
Hàm range() trong vòng lặp for
Chúng ra có thể lặp trong một phạm vi được chỉ định bằng hàm range()
ví dụ:
for i in range(10): print(i)
Lưu ý: khi chỉ có một đối số thì phạm vi ở đây không phải từ 1->10, mà là từ 0->9.
Chỉ định điểm bắt đầu và điểm kết thúc trong hàm range()
ví dụ:
for i in range(5,20): print(i)
Lúc này, i
sẽ bắt đầu từ 5 và kết thúc ở 19.
Cú pháp đầy đủ của hàm range():
for i in range(start, end, step): #code
step ở đây sẽ là bước nhảy, tuy nhiên bạn có thể bỏ qua step như ví dụ ở trên
for i in range(5,20, 2): print(i) """ output: 5 7 9 11 13 15 17 19 """
Như bạn thấy ở trong ví dụ mình cho step=2, thì sau mỗi lần lặp thì i sẽ tăng hai đơn vị.
Lệnh break và lệnh continue
Lệnh break:
Một vòng lặp có thể kết thúc sớm bằng lệnh break
. Câu lệnh break sẽ chấm dứt vòng lặp và chuyển vòng lặp tới cuối để thực thi các lệnh khác.
for i in range(1,6): print(i) if i == 3: break """ output: 1 2 3 """
Lệnh continue
Lệnh continue sẽ chấm dứt vòng lặp đang diễn ra và chuyển vòng lặp về đầu để tiếp tục vòng lặp.
for i in range(1,6): if i == 3: continue print(i) """ output: 1 2 4 5 """
Hãy để ý, lần lặp thứ 3 đã bị bỏ qua, vì mình đã sử dụng lệnh continue
, lúc này vòng lặp sẽ chuyển về đầu và tiếp tục từ lần lặp thứ 4.
Vòng for lồng nhau
Nếu một vòng lặp for chứa một vòng lặp for khác ở bên trong nó, thì vòng for ở ngoài sẽ thực hiện n lần vòng lặp for ở trong, vòng for trong sẽ thực hiện m lần và như vậy vòng lặp sẽ được thực hiện nXm lần.
for i in range(1, 5): for j in range(i): print(i, end=' ') print() """ 1 2 2 3 3 3 4 4 4 4 """
Trong ví dụ trên, chúng tôi đã sử dụng các vòng lặp lồng nhau để in một mô hình kim tự tháp số.
Hãy tham gia group lập trình không khó để cùng thảo luận về các vấn đề về lập trình.
Hẹn các bạn vào các bài học sau!!!
Để lại một bình luận