Trong bài trước, khi mình trình bày cho bạn cách để khai báo biến hoặc hằng trong C#, mình có đề cập đến phần kiểu dữ liệu trong C#. Vậy rốt cuộc kiểu dữ liệu trong C# là cái quái gì và tạo sao nó là quan trọng thì chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Kiểu dữ liệu trong C#
Trong C#, kiểu dữ liệu được phân ra làm 3 loại chính như sau:
- Kiểu dữ liệu giá trị (kiểu này đươc phân ra làm 2 loại là kiểu dữ liệu đã được đinh nghĩa và kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa).
- Kiểu dữ liệu tham chiếu.
- Kiểu con trỏ (pointer).
ảnh minh họa về phân loại các kiểu dữ liệu trong C#: javatpoint
Kiểu dữ liệu giá trị
Như đã được đề cập ở bên trên, kiểu dữ liệu giá trị được phân làm 2 loại chính:
- Kiểu dữ liệu đã được định nghĩa. (predefined data types).
- Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa (user defined data types).
Ở phần này chúng ta chỉ tìm hiểu về các kiểu dữ liệu đã được định nghĩa trong C#. Phần kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần C# OOP (hướng đối tượng với C#).
Kiểu số nguyên
Chúng ta có thể bắt gặp số nguyên ở bất cứ đâu, trong bất kì chương trình máy tính nào. Vậy nên trong mỗi một ngôn ngữ lập trình không thể thiếu các kiểu số nguyên. Dưới đây là bảng tổng hợp lại các kiểu dữ liệu số nguyên trong C#.
Kiểu số nguyên | Độ lớn bộ nhớ | Phạm vi giá trị |
short | 2 byte | -32,768 tới 32,767 |
unsigned short | 2 byte | 0 tới 65,535 |
int | 4 byte | -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 |
unsigned int | 4 byte | 0 tới 4,294,967,295 |
long | 8 byte | -9,223,372,036,854,775,808 tới 9,223,372,036,854,775,807 |
unsigned long | 8 byte | 0 tới 18,446,744,073,709,551,615 |
Bảng các kiểu số nguyên trong C#.
Kiểu số thực
Đã có số nguyên thì phải có số thực, trong các chương trình máy tính, số thực cũng quan trọng không kém khi người ta hay sử dụng số thực làm kết quả của một phép chia, xác suất, đánh giá (heuristic). Các giá trị kiểu số thực còn có một tên gọi khác là “số chấm phẩy động”. Dưới đây là bảng tổng hợp lạ các kiểu số thực trong C#.
Kiểu số thực | Độ lớn bộ nhớ | Phạm vi giá trị | Độ chính xác |
float | 4 byte | -3.4 x 1038 tới 3.4 x 1038 | 7 chữ số |
double | 8 byte | ±5.0 x 10-324 tới ±1.7 x 10308 | 15 chữ số |
decmical | 16 byte | (-7.9 x 1028 tới 7.9 x 1028) / 100 tới 28 | 28 chữ số |
Bảng các kiểu số thực trong C#.
Kiểu ký tự và logic
Chúng ta bắt gặp các chữ cái mọi lúc mọi nơi và câu trả lời đúng sai mọi lúc mọi nơi. Vậy nên những kiểu chữ cái hay là các kiểu logic là vô cùng cần thiết. Dưới đây là bảng các kiểu ký tự và logic trong C#.
Kiểu dữ liệu | Độ lớn bộ nhớ | Phạm vi giá trị |
char (kiểu ký tự) | 1 byte | Bao gồm các chữ cái Unicode |
bool (kiểu logic) | 1 byte | true và false (tương đương với đúng hoặc sai) |
Bảng các kiểu ký tự và logic trong C#
Các kiểu dữ liệu khác
Ngoài các kiểu cơ bản trên như số nguyên, số thực, ký tự hay logic thì trong C# còn một số kiểu dữ liệu đã được định nghĩa sẵn khác như string, nullable, object …. (các kiểu dữ liệu này bạn có thể tìm hiểu thêm tại đây) thì mình sẽ không trình bày ở bài viết này mà sẽ trình bày ở các bài sau xuyên suốt khóa học.
Tổng kết
Như vậy là thông qua bài viết này mình đã trình bày cho các bạn các kiểu dữ liệu cơ bản trong C# như số nguyên, số chấm phẩy động (số thực), các kiểu ký tự logic. Bạn có thể sử dụng bài viết này như một bảng tra cứu để thuận tiện trong quá trình học nếu như bạn không thể nhớ hết được các kiểu dữ liệu. Ở bài học sau chúng ta sẽ đi tìm hiểu các toán tử để có thể thao tác với biến hay hằng trong C#. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này. Hãy đồng hành cùng Lập trình không khó trong các bài viết tiếp theo nhé !
Trả lời