Bài số 5 trong khóa học “học c bá đạo” chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các kiểu dữ liệu trong C. Qua bài học này các bạn sẽ nắm được các kiến thức sau:
- Ngôn ngữ C có những kiểu dữ liệu nào?
- Cách khai báo kiểu dữ liệu trong C?
- Phạm vi/ kích thước các kiểu dữ liệu trong C
Riêng với kiểu dữ liệu người dùng định nghĩa (User defined type) chúng ta sẽ học sau nhé.
Video bài học kiểu dữ liệu
Chi tiết nội dung bài học kiểu dữ liệu trong C, bạn vui lòng xem video bài học dưới đây.
Kiểu số nguyên
Type | Kích thước | Phạm vi giá trị |
---|---|---|
char | 1 byte | -128 to 127 hoặc 0 to 255 |
unsigned char | 1 byte | 0 tới 255 |
signed char | 1 byte | -128 tới 127 |
int | 2 or 4 bytes | -32,768 tới 32,767 hoặc -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 |
unsigned int | 2 or 4 bytes | 0 tới 65,535 hoặc 0 tới 4,294,967,295 |
short | 2 bytes | -32,768 tới 32,767 |
unsigned short | 2 bytes | 0 tới 65,535 |
long | 8 bytes | -9223372036854775808 tới 9223372036854775807 |
unsigned long | 8 bytes | 0 tới 18446744073709551615 |
Kiểu số thực
Type | Kích thước | Phạm vi giá trị | Độ chính xác |
---|---|---|---|
float | 4 byte | 1.2E-38 to 3.4E+38 | 6 chữ số thập phân |
double | 8 byte | 2.3E-308 to 1.7E+308 | 15 chữ số thập phân |
long double | 10 byte | 3.4E-4932 to 1.1E+4932 | 19 chữ số thập phân |
Kiểu ký tự
Type | Kích thước | Phạm vi giá trị |
---|---|---|
char or signed char | 1 byte | -128 to 127 |
unsigned char | 1 byte | 0 to 255 |
Kiểu void
Kiểu void có nghĩa là “không có giá trị”, nó không được dùng trong khai báo biến thông thường mà được sử dụng để chỉ định kiểu của các hàm không có giá trị trả về. Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về kiểu dữ liệu này trong tương lai ở các bài học về hàm, con trỏ,…
Souce code của bài học
#include <stdio.h> #include<limits.h> // for int,char macros #include<float.h> // for float,double macros int main(){ char c; short s; int i; unsigned int ui; float f; double d; long long ll; // sizeof printf("Size of char is %dn", sizeof c); // Ctrl C, Ctrl V printf("Size of short is %dn", sizeof s); printf("Size of int is %dn", sizeof i); printf("Size of unsigned int is %dn", sizeof ui); printf("Size of float is %dn", sizeof f); printf("Size of double is %dn", sizeof d); printf("Size of long long is %dn", sizeof ll); // Get min_val and max_val of data_type printf("char ranges from : %d to %dn", CHAR_MIN, CHAR_MAX); printf("int ranges from : %d to %dn", INT_MIN, INT_MAX); printf("unsigned int ranges from : 0 to %llin", UINT_MAX); }
Tham khảo thêm bài viết về phạm vi kiểu dữ liệu trong C dưới đây:
[wpcc-iframe class=”wp-embedded-content” sandbox=”allow-scripts” security=”restricted” style=”position: absolute; clip: rect(1px, 1px, 1px, 1px);” title=”“Phạm vi giá trị các kiểu dữ liệu trong C/C++” — Luyện Code” src=”https://nguyenvanhieu.vn/pham-vi-gia-tri-cac-kieu-du-lieu/embed/#?secret=X9R0bD9slo%23?secret=Oi2GUATuNL” data-secret=”Oi2GUATuNL” width=”600″ height=”338″ frameborder=”0″ marginwidth=”0″ marginheight=”0″ scrolling=”no”]
Bài tập thực hành
Tìm hiểu & giải thích về phạm vi kiểu dữ liệu: Ví dụ, tại sao kiểu char lại có phạm vi từ -128 đến 127.
Để lại một bình luận